Đang trên đường đi học về, một nam sinh lớp 12 Trường THPT Lý Chính Thắng (đóng ở xã An Hòa Thịnh, huyện Hương Sơn) bị nam sinh lớp 11 học cùng trường đâm tử vong. Chiều 11/10, trao đổi với phóng viên Báo Lao Động, ông Nguyễn Hữu Đông - Chủ tịch UBND xã An Hòa Thịnh
KHTN 8 Vnen - Thư viện Giáo án điện tử - Violet. Tự nhiên và Xã hội 1 .. Đưa giáo án lên. Gốc > Trung học cơ sở Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung. A. Khởi GV làm TN hình 16.4 cho cả lớp quan. ở trạng thái lỏng .. c/m tương tự: Nêu ứng dụng sự nổi
Kỳ thi học sinh giỏi Toán cấp tỉnh vừa qua, lớp có 5 học sinh đi thi, cả 5 em đều đoạt giải, giải cao nhất là giải Nhì", thầy Nam cho biết. Em Trần Lê Anh, tân sinh viên Trường Đại học Bách khoa Hà Nội chia sẻ, với 28,1 điểm em đỗ nguyện vọng 1 vào trường em mơ ước.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Văn học Lớp 7 (Công văn 5512) Tuần 19 Bài 18 - Tiết 73: Đọc - Hiểu văn bản TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật
THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức • Nhận biết được nơi sống của ĐVNS (trùng roi, trùng giày) cùng cách thu thập và gây ni chúng • Quan sát, nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di chuyển
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Trải nghiệm sáng tạo lớp 7 - Tiết 46- 47- 48: Đo chỉ số BMI (body mass index) của học sinh trung học cơ sở", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
OrF5. I. Mục tiêu1. Kiến thức- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có Định hướng phát triển năng lựca. Năng lực chung- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .b. Năng lực riêngTrình bày vấn đềII. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh1. Giáo viên - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang Tranh cấu tạo ngoài của ếch Mô hình ếch- Mẫu ếch nuôi trong lồng Học sinh Kiến thức liên quanIII. Chuỗi các hoạt động học Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTuần 20 Tiết 37 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CÁ Ngày soạn20/01/2019 Ngày dạy 22/01/2019 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm được sự đa dạng của cá về số loài , lối sống, môi trường sống. Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người. Trình bày được đặc điểm chung của cá. 2. Kỹ năng - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh, hình để tìm hiểu sự đa dạng về cấu tạo, tập tính trong sự thích nghi với môi trường sống thành phần loài; đặc điểm chung và vai trò của cá với đời sống. Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp Cá. Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài cá. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... b. Năng lực riêngPhân tích đặc điểm thích nghi của cá. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111. 2. Học sinh Kiến thức liên quan. III. Chuỗi các hoạt động học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Trình bày cấu tạo các cơ quan dinh dưỡng của cá chép. ? Nêu cấu tạo não cá. ? Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK Sự đa dạng của lớp cá về loài và môi trường sống như thế nào? Vai trò của chúng đối với con người? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS lên bang trình bày câu trả lời 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành bài tập sau Dấu hiệu so sánh Lớp cá sụn Lớp cá xương Nơi sống Đặc điểm dễ phân biệt Đại diện - Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau. - GV chốt lại đáp án đúng - GV tiếp tục cho thảo luận - Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Đa dạng về môi trường sống 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình 34 1-70 và hoàn thành bảng trong SGK trang 111. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - GV cho HS thảo luận - Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS III. Đặc điểm chung của cá 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về + Môi trường sống + Cơ quan di chuyển + Hệ hô hấp + Hệ tuần hoàn + Đặc điểm sinh sản + Nhiệt độ cơ thể - GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS IV. Vai trò của cá 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS thảo luận - Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? + Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng minh - GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như cá nóc, mật cá trắm - Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Mỗi HS tự thu nhận thông tin hoàn thành bài tập. - Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là Bộ xương. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau II. Đa dạng về môi trường sống 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và hoàn thành bảng. - HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung. - HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có. - HS trả lời. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau III. Đặc điểm chung của cá 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước, thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thông qua các câu trả lời và rút ra đặc điểm chung của cá. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tư đánh giá nhau IV. Vai trò của cá 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thu thập thông tin GSK và hiểu biết của bản thân và trả lời. - 1 HS trình bày các HS khác nhận xét, bổ sung. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau I. Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống a. Đa dạng về thành phần loài - Số lượng loài lớn. - Cá gồm + Lớp cá sụn bộ xương bằng chất sụn. + Lớp cá xương bộ xương bằng chất xương. II. Đa dạng về môi trường sống - Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá. III. Đặc điểm chung của cá - Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước + Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang. + Tim 2 ngăn 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. + Thụ tinh ngoài. + Là động vật biến nhiệt. IV. Vai trò của cá - Cung cấp thực phẩm. - Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh. - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. - Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa. TT Đặc điểm môi trường Loài điển hình Hình dáng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chân Bơi nhanh, bình thường, chậm, rất chậm 1 Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khoẻ Bình thường Nhanh 2 Tầng giữa và tầng đáy Cá vền, cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bình thường 3 Trong các hang hốc Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm 4 Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Chậm C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là đúng. Câu 1 Lớp cá đa dạng vì a. Có số lượng loài nhiều b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau c. Cả a và b Câu 2 Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương b. Căn cứ vào môi trường sống. c. Cả a và b. Đáp án 1c, 2a. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau - Nêu vai trò của cá trong đời sống con người? 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS trả 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Xem lại kiến thức 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc và phát biểu ý kiến 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu hỏi trong sách BT Tuần 20 Tiết 38 LỚP LƯỠNG CƯ ẾCH ĐỒNG Ngày soạn22/01/2019 Ngày dạy 24/01/2019 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... b. Năng lực riêngTrình bày vấn đề II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114. - Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng. - Mô hình ếch - Mẫu ếch nuôi trong lồng nuôi. 2. Học sinh Kiến thức liên quan III. Chuỗi các hoạt động học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Cho những VD nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá? - Vai trò của cá đối với đời sống con người? Ếch đồng thuộc lớp nào? Môi trường sống của chúng như thế nào? Đặc điểm thích nghi của chúng với môi trường sống như thế nào? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS cho ví dụ HS trả lời 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Đời sống 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận - Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng? - GV cho HS giải thích một số hiện tượng - Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm? - Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì? con mồi ở cạn và ở nước nên ếch có đời sống vừa cạn vừa nước. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi và hình SGK, mô tả động tác di chuyển trên cạn. + Quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và hình SGK, mô tả động tác di chuyển trong nước. - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 2, 3 và hoàn chỉnh bảng trang 114. - Thảo luận và trả lời câu hỏi - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?- Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước? - GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi, yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm. - GV chốt lại bảng chuẩn. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS IV. Sinh sản và phát triển của ếch 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi - Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch? - Trứng ếch có đặc điểm gì? - Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá? - GV treo tranh hình SGK và yêu cầu HS trình bày sự phát triển của ếch? - So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá? - GV mở rộng trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về nguồn gốc của ếch. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Đời sống 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tự thu nhận thông tin trong SGK trang 113 và rút ra nhận xét. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung. - HS trình bày ý kiến. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát, mô tả được + Trên cạn khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng " nhảy cóc. + Dưới nước Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái. - HS dựa vào kết quả quan sát và tự hoàn thành bảng 1. - HS thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến. + Đặc điểm ở cạn 2, 4, 5 + Đặc điểm ở nước 1, 3, 6 - HS giải thích ý nghĩa thích nghi, lớp nhận xét, bổ sung. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau IV. Sinh sản và phát triển của ếch 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tự thu nhận thông tin trong SGk trang 114 và nêu được các đặc điểm sinh sản + Thụ tinh ngoài + Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái. - HS giải thích. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau I. Đời sống - ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn nửa nước, nửa cạn. - Kiếm ăn vào ban đêm. - Có hiện tượng trú đông. - Là động vật biến nhiệt. tạo ngoài và di chuyển a. Di chuyển - Ếch có 2 cách di chuyển; + Nhảy cóc trên cạn + Bơi dưới nước. b. Cấu tạo ngoài - Ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước các đặc điểm như bảng trang 114. III. Sinh sản và phát triển của ếch - Sinh sản + Sinh sản vào cuối mùa xuân + Tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước. + Thụ tinh ngoài, để trứng. - Phát triển Trứng " nòng nọc " ếch phát triển có biến thái. Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch Đặc điểm hình dạng và cấu tạo Ý nghĩa thích nghi - Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về trước. - Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi, vừa thở. - Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí. - Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. - Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón. " Giảm sức cản của nước khi bơi. " Khi bơi vừa thở vừa quan sát. " Giúp hô hấp trong nước. " Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thành trên cạn. " Thuận lợi cho việc di chuyển. " Tạo thành chân bơi để đẩy nước. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch? - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn? - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS trả lời 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Học bài, chuẩn bị bài mới. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập Ghi nhiệm vụ ở nhà và phát biểu ý kiến. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu hỏi trong SBT
Ngày đăng 18/11/2014, 0910 I. MỤC TIÊU1. Kiến thức•Hiểu được thế giới đv đa dạng, phong phú về loài, kích thước, về số lượng cá thể và MT sống•Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên có 1 thế giới động vật đa dạng, phong phú2. Kỹ năng•Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động Thái độ•Giáo dục lòng yêu thích môn học Tuần 1 Tiết 1 THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức • Hiểu được thế giới đv đa dạng, phong phú về lồi, kích thước, về số lượng cá thể và MT sống • Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên có 1 thế giới động vật đa dạng, phong phú 2. Kỹ năng • Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ • Giáo dục lòng u thích mơn học Trọng tâm Đa dạng về mơi trường sống II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Tranh phóng to → SGK - 5 → 7 III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 Đa dạng lồi và sự phong phú về số lượng cá thể - Sự phong phú về lồi được thể hiện như thế nào? - Ghi tóm tắt ý kiến của HS và bổ sung. - Hãy kể tên các động vật khi + Kéo 1 mẻ lưới trên biển + Tát 1 ao cá + Đơm đó qua 1 đêm ở đầm, hồ - Ban đêm mùa hè ở ngồi đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu - Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? - Cá nhân HS đọc thơng tin SGK, quan sát hình và tr56 , trả lời - HS trả lời - ếch, nhái, ngóe, ễnh ương, cóc nước, dế mèn, cào cào, châu chấu, … phát ra tiếng kêu. - Số lượng cá thể trong lồi rất lớn. I. Đa dạng lồi và sự phong phú về số lượng cá thể + Số lượng lồi hiện nay khoảng 1,5 triệu lồi. + Kích thước của các lồi khác nhau. - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về lồi - u cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. - HS trả lời và số cá thể trong lồi. Hoạt động 2 Đa dạng về mơi trường sống - u cầu HS quan sát H hồn thành bài tập, điền chú thích. - Cho HS thảo luận rồi trả lời - Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? - Ngun nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ơn đới, Nam cực? - Động vật nước ta có đa dạng, phong phú khơng? Tại sao? - Hỏi thêm - Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về mơi trường sống của động vật? - u cầu HS tự rút ra kết luận. - Nghiên cứu thơng tin và hồn thành bài tập. + Nhờ có bộ lơng dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày giữ nhiệt. + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, mt sống đa dạng + Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. + HS có thể nêu thêm 1 số lồi khác ở mơi trường như Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển - HS trả lời II, Đa dạng về mơi trường sống - Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi mơi trường sống. 4. Củng cố • GV cho HS đọc kết luận SGK. • HS trả lời câu hỏi cuối bài GV nhận xét, tổng kết 5. Hướng dẫn học ở nhà • Học bài và trả lời câu hỏi SGK tr8 • Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập. • Đọc và nghiên cứu trước bài 2. Phân biệt đv với TV. Đặc điểm chung của đv Ngày soạn /08/2014 Tiết 2. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT. 2 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức • Phân biệt đv với TV, thấy chúng có những đặc điểm chung của sv nhưng chúng khác nhau về 1 số đặc điểm cơ bản • Nêu được các đặc điểm của đv để nhận biết chúng trong thiên nhiên • Phân biệt được ĐVKXS với ĐVCXS, vai trò của chúng trong thiên nhiên và đời sống con người 2. Kỹ năng • Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh • Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ • Giáo dục lòng u thích mơn học Trọng tâm Phân biệt đv với TV II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Tranh phóng to SGK - 9, 12 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ • Nêu tên ba loại mơi trường sống lớn của Động vật ? lấy ví dụ ? • Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú ? mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 Phân biệt động vật với thực vật - Hồn thành bảng trong SGK trang 9 bảng phụ - Ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. - Nhận xét và thơng báo kết quả đúng - Động vật giống thực vật ở điểm nào ? - Động vật khác thực vật ở điểm nào? - Cá nhân quan sát hình đọc chú thích, trao đổi nhóm và trả lời. - Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. - HS trả lời. I, Phân biệt động vật với thực vật - Động vật giống thực vật đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. - ĐV khác TV Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào. Đặc điểm Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulo của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ ni cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan 3 i tng Khụng Cú Khụng Cú Khụng Cú T tng hp c Sd cht hu c cú sn Khụng Cú Khụng Cú V TV Hot ng 2 c im chung ca ng vt - Yờu cu HS lm bi tp mc II trong SGK trang 10. - GV nx,thụng bỏo ỏp ỏn. ng vt cú c im gỡ chung ? - HS lm bi tp - HS tr li, HS khỏc nhn xột, b sung. - Theo dừi v t sa cha. - HS rỳt ra kt lun. II, c im chung ca ng vt - Cú kh nng di chuyn - Cú h thn kinh v giỏc quan - Ch yu sng d dng. Hot ng 3 S lc phõn chia gii ng vt - Gii thiu ng vt c chia thnh 20 ngnh, th hin qua hỡnh SGK. Chng trỡnh sinh hc 7 hc my ngnh c bn ? ú l nhng ngnh no? - Nghe v ghi nh kin thc. - HS tr li III, S lc phõn chia gii ng vt - Cú 8 ngnh ng vt + VKXS 7 ngnh. + VCXS 1 ngnh cú 5 lp cỏ, lng c, bũ sỏt, chim, thỳ. Hot ng 4 Vai trũ ca ng vt - Hon thnh bng 2 ng vt vi i sng con ngi. - K sn bng 2 HS cha bi. ng vt cú vai trũ gỡ trong i sng con ngi ? - Trao i nhúm, hon thnh bng 2. - HS tr li IV, Vai trũ ca ng vt - ng vt cung cp nguyờn liu, lm thớ nghim, h tr con ngi trong lao ng v gii trớ - Mt s ng vt gõy bnh truyn nhim. 4. Cng c GV cho HS c kt lun cui bi. Yờu cu HS tr li cõu hi 1 v 3 SGK trang 12. 5. Hng dn v nh Hc bi v tr li cõu hi SGK Chun b cho bi sau Ngõm rm, c khụ vo bỡnh trc 5 ngy. Ly nc ao, h, r bốo Nht Bn. Ngy son /08/2014 CHệễNG I. NGAỉNH ẹONG VAT NGUYEN SINH 4 Tiết 3. THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức • Nhận biết được nơi sống của ĐVNS trùng roi, trùng giày cùng cách thu thập và gây ni chúng • Quan sát, nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di chuyển của chúng 2. Kỹ năng • Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi 3. Thái độ • Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ Trọng tâm Hình dạng, cách di chuyển của trùng giày, trùng roi II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình. HS Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khơ ngâm nước trong 5 ngày. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Sự chuẩn bị của các nhóm 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 Quan sát trùng giày - Hướng dẫn các thao tác + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm chỗ thành bình + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Cách cố định mẫu Dùng la men đậy lên giọt nước có trùng, lấy giấy thấm bớt nước - Dựa vào kết quả quan sát, cùng với hãy hồn thành BT SGK - 15? - Hình dạng của trùng giày? - Trùng giày di chuyển như thế - Làm việc theo nhóm đã phân cơng. - Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. - HS nghe, ghi nhớ, tiến hành - HS làm bài - HS trả lời I. Quan sát trùng giày - Hình dạng Khơng đối xứng, có hình khối như chiếc giày - Trùng giày di chuyển vừa tiến vừa xoay 5 nào? - Trùng giày di chuyển nhờ cq nào ? - HS trả lời - Nhờ lông bơi Hoạt động 2 Quan sát trùng roi - Cho HS quan sát H và SGK trang 15. - Cách tiến hành như trùng giày - Yc HS quan sát trên kính? - Các em hãy quan sát ở độ phóng đại nhỏ rồi chuyển sang quan sát ở độ phóng đại lớn - Kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. - Dựa vào kết quả quan sát cùng với hãy làm BT SGK - 16? - Hình dạng của trùng roi? - Trùng roi di chuyển như thế nào? - Khi đưa bình nuôi cấy vào trong tối vài ngày thì màu xanh lá cây sẽ mất → không tự dưỡng được - Trùng roi tự dưỡng hay dị dưỡng ? - Yc HS viết báo cáo TH ? - Tự quan sát hình trang 15 SGK để nhận biết trùng roi. - HS nghe - HS tiến hành theo nhóm - HS nghe - HS làm bài + Đầu đi trước + Màu sắc của hạt diệp lục - HS trả lời - HS nghe - Có thể tự dưỡng như TV, cũng có thể dị dưỡng như đv tùy vào đk sống II, Quan sát trùng roi - Hình dạng Hình tròn hoặc thoi, hình lá dài - Trùng roi di chuyển về phía trước nhờ roi xoáy vào nước III. Thu hoạch 4. Kiểm tra đánh giá • Đánh giá chung giờ thực hành • Dọn dẹp vệ sinh 5. Hướng dẫn học ở nhà • Học bài. Hoàn thành báo cáo thu hoạch • Đọc và nghiên cứu trước bài 4. Trùng roi Ngày soạn /08/2014 Tieát 4. TRUØNG ROI 6 I, MỤC TIÊU 1. Kiến thức • Mô tả được cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của trùng roi • Trên cơ sở cấu tạo, nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng • Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa đv đơn bào với đv đa bào 2. Kỹ năng • Rèn kĩ năng quan sát, phân tích • Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ • Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm Trùng roi xanh II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK. HS Ôn lại bài thực hành. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Trùng roi là động vật nguyên sinh dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên nước ta, lại có cấu tạo đơn giản và điển hình cho ngành động vật nguyên sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 Trùng roi xanh + Trùng roi dinh dưỡng như thế nào ? - Trùng roi còn có khả năng dị dưỡng đồng hóa những chất hữu cơ hòa tan do các sinh vật khác chết phân hủy ra + Hô hấp của trùng roi được thực hiện như thế nào? + Sự sinh sản của trùng roi? - Khi sinh sản, nhân phân đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và các bào quan - HS trả lời - HS nghe - HS trả lời - HS trả lời - HS nghe I, Trùng roi xanh 1. Dinh dưỡng - Dinh dưỡng tự dưỡng và dị dưỡng - Hô hấp nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp 2. Sinh sản - Sinh sản vô tính phân đôi 7 + Dựa vào diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân đơi của trùng roi xanh? - HS trả lời Hoạt động 2 Tập đồn trùng roi + Hồn thành bài tập mục trang 19 SGK điền từ vào chỗ trống. - Tập đồn Vơnvơc dinh dưỡng như thế nào? - Hình thức sinh sản của tập đồn Vơnvơc? - Trong tập đồn 1 số cá thể ở ngồi làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đồn mới. - Tập đồn Vơnvơc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào ? - Rút ra KL về tập đồn trùng roi ? - Trao đổi nhóm và hồn thành bài tập trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. - 1 vài HS đọc tồn bộ nội dung bài tập. - Dinh dưỡng độc lập - Vơ tính phân đơi - HS nghe. - Trong tập đồn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào. - HS trả lời II . Tập đồn trùng roi - Tập đồn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hố chức năng. 4. Củng cố • GV gọi HS đọc KL chung SGK - 19 • HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK - 19 5. Hướng dẫn học ở nhà • Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 19 • Đọc và nghiên cứu trước bài 5. Trùng biến hình và trùng giày Ngày soạn /08/2014 Tiết 5. TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY 8 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức • Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày • Thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày → đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào 2. Kỹ năng • Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh • Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ • Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm Nêu được di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Hình phóng to trong SGK. - Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ • Có thể gặp trùng roi ở đâu ? trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nào ? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 Tìm hiểu về trùng biến hình + Cấu tạo của trùng biến hình ? + Trùng biến hình di chuyển như thế nào ? - Do sự hình thành chân giả nên cơ thể trùng biến hình luôn thay đổi hình dạng - Yêu cầu HS làm BT mục ∇ SGK tr .20 ? + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình ? + Hình thức tiêu hóa thức ăn của trùng biến hình ? - HS quan sát hình trả lời - HS trả lời - HS nghe - HS quan sát hình thảo luận nhóm, làm bài tập 2, 1, 3, 4 - HS dựa vào bài tập mục ∇ SGK tr .20, trả lời - HS trả lời I, Trùng biến hình 1, Cấu tạo và di chuyển * Cấu tạo chỉ là 1 tế bào có + Chất nguyên sinh lỏng, nhân + Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. * Di chuyển Nhờ chân giả do chất nguyên sinh dồn về 1 phía. 2, Dinh dưỡng - Tiêu hóa nội bào - Bài tiết Chất thừa dồn 9 + Bài tiết của trùng biến hình ? - Sự trao đổi khí O 2 , CO 2 được thực hiện qua bề mặt cơ thể + Trùng biến hình sinh sản bằng hình thức nào ? - HS nghe - HS trả lời đến khơng bào co bóp → thải ra ngồi 3, Sinh sản - Vơ tính phân đơi cơ thể Hoạt động 2 Tìm hiểu trùng giày + Trùng giày lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã ntn ? + Tiêu hóa ở trùng giày khác trùng biến hình như thế nào ? - Trùng giày tế bào mới chỉ có sự phân hố đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ khơng giống như ở con cá, gà + Trùng giày sinh sản bằng hình thức nào? - Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. - HS quan sát hình trả lời - HS trả lời + có rãnh miệng và lỗ miệng ở vị trí cố định + thức ăn nhờ lơng bơi cuốn vào miệng rồi khơng bào tiêu hóa KBTH hình thành từng cái ở cuối hầu + KBTH di chuyển trong cơ thể theo 1 quĩ đạo xác định để chất dd đc hấp thụ dần dần đến hết. chất thải đc thải ra ngồi ở lỗ thốt. - HS trả lời - HS nghe II, Trùng giày 1, dinh dưỡng - Tiêu hóa Thức ăn → miệng → hầu → khơng bào tiêu hóa → biến đổi nhờ enzim biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất ngun sinh - Bài tiết Chất bã được thải ra ngồi qua lỗ thốt 2, Sinh sản - Vơ tính phân đơi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính bằng cách tiếp hợp. 4. Củng cố • u cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK • GV sử dụng 2 câu hỏi cuối bài trong SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà • Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK • Đọc trước bài 6 “trùng kiết lị và trùng sốt rét” Ngày soạn /08/2014 Tiết 6 TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I. MỤC TIÊU 10 [...]... lời sinh ? - GV giảng giải về đặc - HS nghe giảng điểm sán lá máu, sán bã trầu, sán dây trên tranh Giun dẹp thường kí sinh - HS thảo luận nhóm, trả - Sán lá máu máu người ở bộ phận nào trong cơ thể lời câu hỏi - Sán bã trầu ruột lợn người và đv ? Vì sao ? - Sán dây ruột người, cơ + sán dây có đặc điểm cấu bắp trâu bò tạo nào thích nghi cao với điều kiện kí sinh ? + Để phòng chống giun dẹp kí sinh, ... sánh • Kỹ năng hoạt động nhóm 3 Thái độ • Giáo dục ý thức vệ sinh mơi trường, vệ sinh cá nhân Trọng tâm Cấu tạo trong, sinh sản của giun đũa II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV Tranh phóng to → SGK - 47, 48 HS đọc trước bài mới III TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1 Ổn định tổ chức lớp 2 Kiểm tra bài cũ - Sán dây có đặc diểm cấu tạo nào đặc trưng thích nghi với đời sống kí sinh trong ruột người ? - Sán... giun sán kí sinh, - HS nghe giáo dục cho HS nên ăn chín, uống sơi, khơng ăn rau sống chưa rửa sạch để hạn chế con đường lây lan của giun sán kí sinh qua gia súc và thức ăn của con người Giáo dục HS ý thức vệ sinh cơ thể và mơi trường + Em sẽ làm gì để giúp - Tun truyền vệ sinh, an mọi người tránh nhiễm tồn thực phẩm giun sán ? 4 Củng cố • Đọc KL chung SGK - 45? • Câu hỏi 1 SGK - 46 5 Hướng dẫn học. .. phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc? - GV cho các nhóm phát - các nhóm trình bày đáp biểu ý kiến án, nhóm khác nhận xét - GV cho HS đọc mục “Em có biết” cuối bài và trả lời 24 câu hỏi + Sán kí sinh gây tác hại - Sán kí sinh lấy chất dinh như thế nào ? dưỡng của vật chủ làm - GV giới thiệu thêm một cho vật chủ gầy yếu số sán kí sinh sán lá song chủ, sán mép, sán chó * GDMT Trên... súc nói chung ở nước ta bị nhiễm bệnh sán lá nói chung, sán lá gan nói riêng rất nặng nề Hiểu biết về sán lá gan sẽ giúp con người biết cách giữ vệ sinh cho gia súc Đây là 1 biện pháp rất quan trọng để nâng cao hiệu quả chăn ni gia súc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 tìm hiểu cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của sán lá gan + Sán lơng thích nghi với - HS trả lời I Nơi... chất dinh dưỡng bằng cách nào? đưa vào 2 nhánh ruột để tiêu hóa và ni cơ thể 22 - Chưa có hậu mơn Hoạt động 2 Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan III Sinh sản + Nêu cấu tạo cơ quan sinh - HS trả lời 1 Cơ quan sinh dục dục của sán lá gan ? - sán lá gan lưỡng tính - Gồm cơ quan sinh dục đực, cơ quan sinh dục cái và tuyến nỗn hồng - cấu tạo dạng ống phân nhánh chằng chịt - GV treo tranh, giới thiệu -... nghi với đời sống kí sinh 2 Kỹ năng • Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh • Kỹ năng hoạt động nhóm 3 Thái độ • Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường Trọng tâm Sinh sản II CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV + Tranh vẽ về sán lơng, sán lá gan cấu tạo ngồi, cấu tạo trong + Tranh vẽ vòng đời của sán lá gan HS Đọc trước bài mới II TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Ổn định tổ chức lớp 2 Kiểm tra bài cũ... giun tròn kí sinh ở cả thực vật như giun rễ lúa 2 Kỹ năng 27 • Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh • Kỹ năng hoạt động nhóm 3 Thái độ • Giáo dục ý thức vệ sinh mơi trường, vệ sinh cá nhân, ăn uống Trọng tâm Mở rộng hiểu biết về các giun tròn kí sinh II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV Tranh phóng to → SGK – 50 HS đọc trước bài mới III TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1 Ổn định tổ chức lớp 2 Kiểm tra... Kiểm tra bài cũ • Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh ntn ? • Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan ? 3 Bài mới Sán lá, sán dây có số lượng rất lớn con đường chúng xâm nhập vào cơ thể rất đa dạng vì thế cần tìm hiểu chúng để có các biện pháp phòng tránh cho người và gia súc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I Một số giun dẹp khác - GV treo tranh giới thiệu 1... Sự TĐ khí thực hiện qua thành cơ thể + Thủy tức sinh sản như thế - HS trả lời IV Sinh sản nào ? - Các hình thức sinh sản + Sinh sản vơ tính mọc chồi - Khả năng tái sinh cao ở - HS nghe + Sinh sản hữu tính hình thủy tức là do thủy tức còn thành tb sinh dục đực, cái có tb chưa chun hóa tinh trùng và trứng + Tại sao thủy tức là đv đa - HS trả lời + Tái sinh 1 phần cơ thể tạo bào bậc thấp ? nên 1 cơ . 2 Quan sát trùng roi - Cho HS quan sát H và SGK trang 15. - Cách tiến hành như trùng giày - Yc HS quan sát trên kính? - Các em hãy quan sát ở độ phóng đại nhỏ rồi chuyển sang quan sát. hiện ở khoang tiêu hóa nhờ dịch từ tb tuyến - Sự TĐ khí thực hiện qua thành cơ thể IV. Sinh sản - Các hình thức sinh sản + Sinh sản vơ tính mọc chồi + Sinh sản hữu tính hình thành tb sinh dục. áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp 2. Sinh sản - Sinh sản vô tính phân đôi 7 + Dựa vào diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân đơi của trùng roi xanh? - HS trả lời Hoạt động 2 Tập đồn - Xem thêm -Xem thêm Giáo án sinh học lớp 7 trọn bộ đã giảm tải, Giáo án sinh học lớp 7 trọn bộ đã giảm tải,
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 Cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênMỞ ĐẦU Bài 1 THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. 2. Chuẩn bị của học sinh Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Không 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 5 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 GV yêu cầu HS kể tên những động vật thường gặp ở địa phương và môi trường sống của chúng. HS B2 GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các vấn đề sau xét về sự đa dạng của chúng? sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện ở những đặc điểm nào? 1. Chúng đa dạng vì chúng có nhiều loài. đa dạng vì chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau. B3 Vì sao chúng lại đa dạng và phong phú chúng? B4 Ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả hiểu rõ về vấn đề trên. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể Mục tiêu HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể. B1 - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H và trang 5,6 . Hoạt động nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1. Sự phong phú về loài thể hiện như thế nào? 2. Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông? B2 GV gọi đại diện 1 nhóm học sinh trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu phải nêu được 1. Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài. + Kích thước của các loài khác nhau. 2. Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. -Kéo 1 mẻ lưới trên biển Thu thập được rất nhiều loài động vật như Cá trích, cá ngừ, cá thu, mực, tôm biển, rùa biển.. -Tát 1 ao cá Cá quả, cá mè. cá trê, cá rô, tôm, tép, lươn -Đơm đó qua 1 đêm ở đầm, hồ Một số loài cá như trên, tôm ,tép, ếch, nhái B3 GV yêu cầu HS liên hệ với thực tế trả l lời một số câu hỏi sau -Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu? HS Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu. - Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? + Số lượng cá thể trong loài rất nhiều. B4? Em có nhận xét gì về số lượng loài và số cá thể trong loài của thế giới động vật. I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể. - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. Hoạt động 2 Sự đa dạng về môi trường sống Mục tiêu -Nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống. - Nêu dược đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống. B1 - GV yêu cầu các nhóm HS quan sát H hoàn thành bài tập, điền chú thích.SGK-7 - Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Nêu được. + Dưới nước Cá, tôm, mực... + Trên cạn Voi, gà, chó, mèo... + Trên không Các loài chim. dơi.. B2 - GV cho HS thảo luận rồi trả lời điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? 2. Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? 3. Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? 4. Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật? - Đại diện nhóm trình nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1. Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. 2. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài. 3. Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. 4. Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... B3 - GV cho HS thảo luận toàn lớp Em có nhận xết gì về sự khác nhau về nhiều đặc điểm ở các loài sinh vật? HS sinh vật đa dạng về kích thước cơ thể, hình dạng, cấu tạo Để thích nghi với môi trường sống của chúng. B4 GV yêu cầu hs kết luận sự đa dạng về môi trường sống của động vật. II. Sự đa dạng về môi trường sống - Động vật phân bố được ở nhiều môi trường Nước , cạn, trên không - Do chúng thích nghi cao với mọi môi trường sống. Hoạt động 3 Luyện tập 5 phút - Mục tiêu Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. B1 GV cho HS đọc kết luận SGK. B2 Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 SGK B3 GV cho các nhóm hs nhận xét, cho điểm chéo về câu trả lời của mỗi nhóm. Hoạt động 4 Vận dụng 2 phút - Mục tiêu Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. GV Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi nhằm mục đích gì? HS Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. Hoạt động 5 Tìm tòi, mở rộng 2 phút - Mục tiêu Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. GV Kích thước của động vật nhỏ bé và động vật khổng lồ có thể chênh lệch nhau như thế nào? HS Động vật hiển vi với đại diện nhỏ nhất chỉ dài 2-4 micromet như trùng roi kí sinh trong hồng cầu. Động vật khổng lồ như cá voi xanh dài 33m, nặng 150 tấn. dò 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK .Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập. * Rút kinh nghiệm bài học Tuần . Ngày tháng năm Ngày soạn Ký duyệt của TCM Ngày dạy Tiết số Bài 2 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - GD ý thức yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh hình và + Tranh tế bào ĐV và TV - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1/9 và 2/11 sgk 2. Chuẩn bị của học sinh - Kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở + Sưu tầm tranh về TV và ĐV. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp Nắm sĩ số, nề nếp. 2. Kiểm tra bài cũ - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 3 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 GV yêu cầu các nhóm HS So sánh con gà với cây bàng. HS Dựa vào kiến thức lớp 6 để trả lời. - Giống nhau Chúng đều là cơ thể sống. - Khác nhau Con gà Cây bàng -Biết ăn, uống, thải bỏ chất thải.. -Hô hấp lấy khí o2 để thở và thải khí co2 -Biết đi, chạy, nhảy, kêu.. -Biết đẻ trứng và ấp trứng, nuôi con .. Hút chất dinh dưỡng, nước và mối khoáng Quang hợp thải khí o2 và hút co2. Hô hấp thải khí co2 và hút o2. Không di chuyển được . B2 Các em đã thấy con gà và cây bàng cùng là cơ thể sống nhưng chúng khác nhau hoàn toàn về các đặc điểm sống. Đặc điểm chung của thực vật các em đã được học ở lớp 6. Vậy còn đặc điểm chung của động vật là gì? Theo em động vật có vai trò gì? - HS trả lời có thể đúng hoặc sai. B3 Để kết luận được vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu nọi dung bài học hôm nay. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 Phân biệt động vật với thực vật Mục tiêu Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật. B1 GV yêu cầu các nhóm HS quan sát H hoàn thành bảng trong SGK trang 9. GV Treo tranh bảng phụ ? Phân biệt ĐV với TV. HS Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời B2 GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. - Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. - GV lưu ý nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học. B 3 GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới. - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận ? Động vật giống thực vật ở điểm nào? ? Động vật khác thực vật ở điểm nào? I. Phân biệt động vật với thực vật - Động vật và thực vật + Giống nhau Đều là các cơ thể sống, đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. + Khác nhau ĐV có khả năng Di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn - TV không di chuyển, không có HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống. Đặc điểm Đối tượng phân biệt Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulo của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không Có Tự tổng hợp được Sd chất có sẵn Không Có Không Có Đv X X X X X X Tv X X X X X X Hoạt động 2 Đặc điểm chung của động vật Mục tiêu HS nắm được đặc điểm chung của động vật. B1 GVYêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10. ? Động vật có những đặc điểm chung nào? - HS nghiên cứu và trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. B2 GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. rút ra kết luận. B3 GV thông báo đáp án đúng là 1, 3, 4. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 3 Sơ lược phân chia giới động vật Mục tiêu HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7. B1 GV yêu cầu HS SGK /10 ?Người ta phân chia giới ĐV NTN? - HS trả lời. B2 GV giới thiệu Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. B3 HS nghe và ghi nhớ kiến thức. Hoạt động 4 Tìm hiểu vài trò của động vật Mục tiêu HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật B1 GV Yêu cầu các nhóm HS hoàn thành bảng 2 Động vật với đời sống con người SGK/11. B2 GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. B3 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? - HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được + Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người. Yêu cầu HS rút ra kết luận. II. Đặc điểm chung của động vật - Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn lược phân chia giới động vật - Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống 7 ngành ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, Các ngành giun giun dẹp, giun tròn,giun đốt, thân mềm, chân khớp. + Động vật có xương sống 1 ngành có 5 lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. IV. Tìm hiểu vai trò của động vật - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại. STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người Thực phẩm , Lông , Da - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt... - Gà, cừu, vịt... - Trâu, bò... 2 Động vật dùng làm thí nghiệm - Học tập nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc - Ếch, thỏ, chó... - Chuột, chó... 3 Động vật hỗ trợ con người - Lao động - Giải trí ,Thể thao - Bảo vệ an ninh - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà... - Voi, gà, khỉ... - Ngựa, chó, voi... - Chó. 4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp... Hoạt động 3 Luyện tập 3 phút - Mục tiêu Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. B1 GV cho HS đọc kết luận cuối bài. B2 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.tham khảo ôn tập sinh trang8, SGV Hoạt động 4 Vận dụng 2 phút - Mục tiêu Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Kể tên một số động vật gặp ở xung quanh nơi em ở , hãy chỉ rõ nơi cư trú của chúng. HS Trong nhà có ruồi, muỗi, kiến, thằn lằn, gián, nhện Ngoài chuồng trại có trâu, bò, heo, gà, vịt Trên cây trồng có sâu, bọ, ong ,bướm, chim, chóc Dưới ao hồ có cá, tép, tôm, cua,.. Hoạt động 5 Tìm tòi, mở rộng 2 phút - Mục tiêu Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. -Em hãy cho ví dụ về loài động vật không có khả năng di chuyển được. HS San hô, một số giun sán kí sinh có móc câu bám chặt vào thành ruột, một số hải quỳ. dò 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. * Rút kinh nghiệm bài học Tuần . Ngày tháng năm Ngày soạn Ngày dạy Tiết số CHƯƠNG I NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH BÀI 3-THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là Trùng roi và trùng đế giày. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. 3. Thái độ Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. - Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình. 2. Chuẩn bị của học sinh - Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật? - Nêu đặc điểm chung của động vật? 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 3 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể Báo caó hoạt Gv giao về nhà ? Hãy kể tên các động vật nguyên sinh mà nhóm tổ đã sưu tầm được. Hs trùng giày, trùng roi xanh ? Nhận xét về kích thước của chúng. Hs Rất nhỏ ? Bằng cách nào chúng ta quan sát được các động vật này. Hs Kính hiển vi B2 GV Động vật nguyên sinh là những động vật có cấu tạo chỉ gồm một tế bào, có kích thước rất nhỏ chúng ta không thể quan sát được bằng mắt thường mà phải quan sát dưới kính hiển vi. Bài học hôm nay chúng ta cùng quan sát một số động vật nguyên sinh qua các mẫu vật mà các em đã chuẩn bị. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 Mục tiêu HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô. B1 GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên,và phân chia nhóm. HS làm việc theo nhóm đã phân công. - GV hướng dẫn các thao tác + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm chỗ thành bình + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Quan sát H SGK để nhận biết trùng giày. HS Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. B2 GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. - Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết hình dạng trùng giày. - GV hướng dẫn cách cố định mẫu Dùng la men đậy lên giọt nước có trùng, lấy giấy thấm bớt nước. - HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày. B3 GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển - HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển . ? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến? B4 GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng. - HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần. Hoạt động 2 Mục tiêu HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển. B1 GV cho SH quan sát H và SGK trang 15. - HS tự quan sát hình trang 15 SGk để nhận biết trùng roi. - GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày. - Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát. - Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi. B2 GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1. - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. B3 GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. B4 GV yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 16. - Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng 1. Quan sát trùng giày - Di chuyển Vừa tiến vừa xoay, có lông bơi 2. Quan sát trùng roi SGK/15-16 a. Quan sát ở độ phóng đại nhỏ b. Quan sát ở độ phóng đại lớn + Đầu đi trước + Màu sắc của hạt diệp lục. Hoạt động 3 Luyện tập 3 phút - Mục tiêu Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. - Viết thu hoạch nộp - Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học. - Varem chấm bài thu hoạch ý thức 2 điểm, Dụng cụ1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản trường trình 5 điểm. Hoạt động 4 Vận dụng, mở rộng 2 phút - Mục tiêu - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ? GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. Tìm ra các đặc điểm giống và khác. ? Nhận xét về môi trường sống của động vật nguyên sinh. Bằng cách nào em có thể tạo ra được môi trường có động vật nguyên sinh. dò 1 phút - Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích. - Đọc trước bài 4. - Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập * Rút kinh nghiệm bài học........................................................................................................ Tuần . Ngày tháng năm Ngày soạn Ký duyệt của TCM Ngày dạy Tiết số CHƯƠNG 1 NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH BÀI 4 TRÙNG ROI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên Phiếu học tập, tranh phóng to H1, H2, H3 SGK, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh Ôn lại bài thực hành. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 5 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động chơi trò chơi. Giáo viên cho hs hđ theo nhóm ? Hãy vẽ lại hình ảnh trừng roi xanh và chú thích hình vẽ. B2 GV yêu cầu HS nhớ lại bài học tiết trước để làm Dự kiến kết quả phần khởi động. B3 GV cho các nhóm chưng bày kết quả của mình trên bảng phụ. B4 GV Các em đã phác họa được hình ảnh trùng roi xanh thông qua bài thực hành. Vậy trùng roi xanh có đặc điểm gì, để tìm hiểu vấn đề này chúng ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 Tìm hiểu trùng roi xanh Mục tiêu Xác định được nơi sống, cấu tạo và di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh. B1 GV yêu cầu + Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước. ?Trùng roi sống ở đâu? - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK. + Quan sát H và SGK. ?Trùng roi cấu tạo và di chuyển như thế nào. + Hoàn thành phiếu học tập. B2 GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập - Yêu cầu nêu được tạo trùng roi. Cách di chuyển? 2. Hình thức dinh dưỡng? 3. Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? - HS dựa vào H SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác. Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể B3 Yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở mục 4 “Tính hướng sáng” - Khả năng hướng về phía có ánh sáng? B4 GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài. - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung - GV chữa bài tập trong phiếu bảng kết luận - Làm nhanh bài tập mục s thứ 2 trang 18 SGK. - GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức. - HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung nếu cần. - 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập. - Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng. Phiếu học tập Tìm hiểu trùng roi xanh I. Trùng roi xanh 1. Nơi sống Trong nước ngọt ao, hồ , đầm, ruộng, vũng nước mưa. 2. Cấu tạo và di chuyển a. Cấu tạo - Cơ thể là 1 TB 0,05m hình thoi, có roi + Màng + Chất nguyên sinh +Hạt diệp lục, hạt dự trữ + Không bào Co bóp và tiêu hoá + Điểm mắt, Có roi di chuyển b. Di chuyển - Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình. 3. Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết Nhờ không bào co bóp. 4. Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể. 5. Tính hướng sáng - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng. 5. Tính hướng sáng - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng - Đáp án Roi và điểm mắt, có diệp lục, có thành xenlulôzơ. Kết luận Bảng phiếu học tập Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Cấu tạo Di chuyển - Là 1 tế bào 0,05 mm hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. - Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình. 2 Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết Nhờ không bào co bóp. 3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. 4 Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng. Hoạt động 2 Tìm hiểu tập đoàn trùng roi Mục tiêu HS thấy được tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. B1 GV yêu cầu HS + Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H trang 18. Cá nhân đọc TT. + Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK điền từ vào chỗ trống. - Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. - 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. B2GV nêu câu hỏi ?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào? - Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc? B3 GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. - Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? B4 GV rút ra kết luận. đoàn trùng roi - Đáp án trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. - Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào. Kết luận - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng. Hoạt động 3 Luyện tập 3 phút - Mục tiêu Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK. Hoạt động 4 Vận dụng, mở rộng. 2 phút - Mục tiêu - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ? Trùng roi xanh có các hình thức dinh dưỡng nào. Đặc điểm nào phù hợp với hình thức dinh dưỡng đó. ? Tại sao gọi là tập đoàn vôn vốc? Tập đoàn này có ý nghĩa sinh học gì? dò 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. * Rút kinh nghiệm bài học........................................................................................................ Tuần . Ngày tháng năm Ngày soạn Ký duyệt của TCM Ngày dạy Tiết số BÀI 5 TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên - Hình phóng to trong SGK. - Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh. 2. Chuẩn bị của học sinh III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 3 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể. Gv đưa mẫu vật cho hs quan sát - Lọ 1. Đựng cỏ khô ngâm nước - Lọ 2. Đựng nước ao tù ? Hãy kể tên các động vật nguyên sinh vật mà em biết có trong các vật mẫu trên? Dự kiến kết quả phần khởi động - HS1 + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh - HS2 + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh, trùng biến hình .. B2 GV Các em đã nêu được các động vật nguyên sinh có trong các mẫu vật trên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm về đặc điểm của một số động vật nguyên sinh khác. Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh Trùng biến hình và trùng giày. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1 Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình và trùng giày Mục tiêu Nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. B1 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm GV phát phiếu và y/c HS hoàn thành phiếu học tập. - HS cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK trang 20, 21. - Quan sát H SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức. ? Hãy kể tên các động vật nguyên sinh vật mà em biết có trong các vật mẫu trên? + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh, trùng biến hình Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể. Gv đưa mẫu vật cho hs quan sát - Lọ 1. Đựng cỏ khô ngâm nước - Lọ 2. Đựng nước ao tù B2 GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được + Cấu tạo cơ thể đơn bào + Di chuyển nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả. + Dinh dưỡng nhờ không bào co bóp. + Sinh sản vô tính, hữu tính. B3 GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng. - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần. B4 GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng. ? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên? - GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại. - GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. Nội dung ghi bảng Tên ĐV Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày 1 Cấu tạo Di chuyển - Gồm 1 tế bào có + Chất nguyên sinh lỏng, nhân + Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. - Nhờ chân giả do chất nguyên sinh dồn về 1 phía. - Gồm 1 tế bào có + Chất nguyên sinh lỏng, nhân lớn, nhân nhỏ. + 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu. + Lông bơi xung quanh cơ thể. - Nhờ lông bơi. 2 Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào. - Bài tiết chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi nơi. - Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim. - Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài. 3 Sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính bằng cách tiếp hợp. Hoạt động 2 Tìm hiểu sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng biến hình và trùng giày. Mục tiêu Thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. B1 GV giải thích 1 số vấn đề cho HS + Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng giày tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. B2 GV cho HS tiếp tục trao đổi
giao an sinh hoc lop 7